Loại khóa học
Course types
Trường Nhật Ngữ JIN sẽ kết hợp với nguyện vọng, mục tiêu, khả năng của học sinh để đưa ra các khóa học dưới.
Giờ học buổi sáng chủ yếu dành cho lớp từ trung cấp nâng cao và lớp học học tiếp lên. Còn buổi chiều chủ yếu dành cho các lớp sơ trung cấp.
Giờ học buổi sáng chủ yếu dành cho lớp từ trung cấp nâng cao và lớp học học tiếp lên. Còn buổi chiều chủ yếu dành cho các lớp sơ trung cấp.
Khóa lên đại học thách thức(1 năm-bắt đầu tháng 4)
Mục tiêu |
・Lấy được 330 điểm kỳ thi du học sinh Nhật Bản trở lên ・Đỗ kỳ thi năng lực tiếng nhật JLPT N1 ・Đỗ trường đại học thách thức |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối tượng |
・Đã đỗ N3, hoặc là trình độ tiếng Nhật tương đương. ・Người có nguyện vọng học lên đại học |
|||||||||
Nội dung |
|
Khóa đào tạo ngữ học(1 năm-bắt đầu tháng 4)
Mục tiêu |
・Đỗ kỳ thi năng lực tiếng nhật JLPT ・Cải thiện 4 kỹ năng tổng thể (nge, đọc, nói, viết) ・Tìm hiểu văn hóa Nhật Bản, mở rộng sự hiểu biết |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối tượng |
・Nguyện vọng nghiên cứu ngữ học, dự định về nước sau khi tốt nghiệp. | |||||||||
Nội dung |
|
初級、初中級コース Khóa sơ cấp, trung cấp(bắt đầu tháng 4,7,10,1)
Mục tiêu |
・Tiếp thu tiếng nhật cơ bản ・Nhằm cải thiện năng lực tổng hợp 4 kỹ năng |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối tượng |
・trình độ tiếng nhật sơ cấp | |||||||||
Nội dung |
|
Khóa trung cấp, nâng cao(bắt đầu tháng 4,7,10,1)
Mục tiêu |
・nhắm tới đỗ kỳ thi năng lực tiếng nhật N3-N1 ・nhằm cải thiện khả năng tổng thể 4 kỹ năng |
---|---|
Đối tượng |
・Trình độ tiếng nhật trung cấp trở lên |
Nội dung |
・Sử dụng đề tài nâng cao ngoài trung cấp để cải thiện khả năng tổng thể của 4 kỹ năng. ・3 tháng sẽ có bài thi thực lực, sẽ phân chia sang lớp khác để luyện thi năng lực phù hợp với năng lực thực sự của học sinh. Lớp học đó chủ yếu là học từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, nghe nhắm tới đỗ kỳ thi năng lực tiếng nhật. ・Vào tháng 4-tháng7 và tháng 10-tháng11, những lớp trên sẽ làm đề kỳ thi năng lực theo hình thức thực tiễn. ・Thực hiện các bài luyện quy trình phỏng vấn cho kỳ thi tuyển cao đẳng, đại học. ・Với tháng 7- tháng 9, tháng 1- tháng 3, hàng tuần sẽ có 2 giờ học tự chọn. Học sinh có thể được lựa chọn giờ học yêu thích trong nhiều lớp học khác nhau như là giao tiếp, chữ hán, văn hóa nhật, học hát nhật, đọc, … |
Giờ học tự chọn
Elective classes
Đối với giờ học tự chọn từ tháng 1-tháng 3 có rất nhiều giờ học trải nghiệm văn hóa Nhật Bản!
Buổi sáng | Buổi chiều | |
---|---|---|
Tiết 1 | 9:00~9:45 | 13:00~13:45 |
Tiết 2 | 9:50~10:35 | 13:50~14:35 |
Tiết 3 | 10:55~11:40 | 14:55~15:40 |
Tiết 4 | 11:45~12:30 | 15:45~16:30 |
Tên khóa học | Thời điểm nhập học | Thời điểm đi làm | Xin visa | Thông báo visa |
---|---|---|---|---|
khóa học 2 năm học lên | Tháng 4 | 2 năm | tháng 11 muộn | Cuối tháng 2 |
khóa học 1 năm 9tháng học lên | Tháng 7 | 1năm 9 tháng | tháng 3 muộn | Cuối tháng 5 |
khóa học 1 năm 6tháng học lên | Tháng 10 | 1 năm 6tháng | tháng 5 muộn | Cuối tháng 8 |
khóa học 1 năm 3tháng học lên | Tháng 1 | 1 năm 3tháng | tháng 9 muộn | Cuối tháng 11 |
khóa học 1 năm tiếng nhật | Tháng 4 | 1 năm | tháng 11 muộn | Cuối tháng 2 |